Việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa dưới các hình thức đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 14/08/2024.
Hình minh họa. Nguồn hình ảnh: Báo Chính phủ.
Việc tuyển chọn phải bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn phải được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ đồng thời gửi văn bản kết quả tuyển chọn cho các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn biết.
Đối với tổ chức: có tư cách pháp nhân, có hoạt động phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Đối với cá nhân: có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và hoạt động trong lĩnh vực này trong ba (03) năm gần nhất, tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ; có đủ khả năng và bảo đảm thời gian để tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; thuộc tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Hồ sơ tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được đánh giá, chấm điểm tối đa 100 điểm theo các nhóm tiêu chí và thang điểm sau:
Stt
|
Nhóm tiêu chí
|
Thang điểm
|
1.
|
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ
|
|
a)
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu
|
Tối đa 12 điểm
|
b)
|
Nội dung, nhân lực thực hiện các nội dung, phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng
|
Tối đa 24 điểm
|
c)
|
Sản phẩm khoa học và công nghệ
|
Tối đa 16 điểm
|
d)
|
Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống
|
Tối đa 16 điểm
|
đ)
|
Tính khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện
|
Tối đa 16 điểm
|
2.
|
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn và đề án khoa học
|
|
a)
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu
|
Tối đa 12 điểm
|
b)
|
Nội dung và hoạt động hỗ trợ nghiên cứu
|
Tối đa 12 điểm
|
c)
|
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
|
Tối đa 12 điểm
|
d)
|
Tính khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện
|
Tối đa 20 điểm
|
đ)
|
Sản phẩm khoa học, lợi ích kết quả của đề tài, đề án và phương án chuyển giao sản phẩm, kết quả nghiên cứu
|
Tối đa 24 điểm
|
e)
|
Năng lực của tổ chức và cá nhân thực hiện
|
Tối đa 20 điểm
|
3.
|
Đề tài nghiên cứu trong các lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ khác, tùy thuộc vào nội dung nghiên cứu áp dụng nhóm tiêu chí và thang điểm quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này.
|
4.
|
Dự án
|
|
a)
|
Tổng quan về các vấn đề công nghệ và thị trường của dự án
|
Tối đa 8 điểm
|
b)
|
Nội dung và phương án triển khai
|
Tối đa 20 điểm
|
c)
|
Tính mới và tính khả thi của công nghệ
|
Tối đa 12 điểm
|
d)
|
Khả năng phát triển và hiệu quả kinh tế - xã hội dự kiến của dự án
|
Tối đa 12 điểm
|
đ)
|
Sản phẩm khoa học và công nghệ
|
Tối đa 16 điểm
|
e)
|
Phương án tài chính
|
Tối đa 16 điểm
|
g)
|
Năng lực của tổ chức và cá nhân thực hiện
|
Tối đa 16 điểm
|
Tuyết Vân