Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày 15/12/2022 quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Quy định thời gian tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là tài sản cố định (tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch) do Nhà nước đầu tư, quản lý giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch bao gồm: Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung và tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị.
Thông tư quy định rõ tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên và có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên.
Tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện trên cơ sở các tiêu chí:
Loại tài sản (Hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh/từng tài sản độc lập).
Thời gian tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Tỷ lệ hao mòn, khấu hao.
Kỳ kế toán theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Thực hiện tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đối với:
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung được tính hao mòn toàn bộ thì việc tính hao mòn thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng lớn hơn hoặc bằng 06 (sáu) tháng thì tính tròn 01 (một) năm; trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng dưới 06 (sáu) tháng thì không tính hao mòn trong năm đó.
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được trích khấu hao toàn bộ thì việc trích khấu hao thực hiện theo tháng.
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung vừa tính hao mòn vừa trích khấu hao thì việc tính hao mòn và trích khấu hao theo tháng.
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung:
Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
STT
|
Loại tài sản
|
Khung thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm)
|
Khung tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm)
|
1
|
Hệ thống công trình cấp nước bơm dẫn
|
10 - 30
|
3,33 - 10
|
2
|
Hệ thống công trình cấp nước tự chảy
|
3
|
Hệ thống công trình cấp nước hồ treo
|
Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là từng tài sản độc lập
STT
|
Loại tài sản
|
Khung thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm)
|
Khung tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm)
|
1
|
Công trình khai thác nước
|
10 - 30
|
3,33 - 10
|
2
|
Công trình xử lý nước
|
3
|
Mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch
|
4
|
Thiết bị đo đếm nước
|
5 - 15
|
6,67 - 20
|
5
|
Các công trình phụ trợ có liên quan
|
10 - 30
|
3,33 - 10
|
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị:
Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
Loại tài sản
|
Khung thời gian trích khấu hao (năm)
|
Khung tỷ lệ khấu hao (%/năm)
|
Hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
|
10 - 30
|
3,33 - 10
|
Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là từng tài sản độc lập
STT
|
Loại tài sản
|
Khung thời gian trích khấu hao (năm)
|
Khung tỷ lệ khấu hao (%/năm)
|
1
|
Công trình khai thác nước
|
10 - 30
|
3,33 - 10
|
2
|
Công trình xử lý nước
|
3
|
Mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch
|
4
|
Thiết bị đo đếm nước
|
5 - 15
|
6,67 - 20
|
5
|
Các công trình phụ trợ có liên quan
|
10 - 30
|
3,33 - 10
|
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023.
Mời bạn đọc xem toàn văn Thông tư tại đây./.