ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

Số: 24/2020/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Khánh Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 79/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 71/TB-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2020, và đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4827/TTr-STC ngày 25 tháng 11 năm 2020 và Công văn số 5366/STC-QLG&CS ngày 25 tháng 12 năm
2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để áp dụng trong các
trường hợp sau:
1. Xác định giá đất
để tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3
Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
2. Xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với
các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ).
3. Xác định giá khởi điểm đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1
Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.
4. Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính
phủ).
5. Xác định giá đất để tính đơn
giá thuê đất, tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế Vân Phong đối với các trường
hợp quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ.
6. Xác định số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất được miễn, giảm đối với các trường hợp quy định tại Điều 16 Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (được
sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và Điều 15 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7. Xác định số tiền người sử dụng
đất phải nộp cho Nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 4
Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, và được sửa
đổi tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017
của Chính phủ).
8. Xác định tiền cho thuê đất phải nộp cho Nhà nước
đối với các trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được sửa đổi tại khoản 2 Điều 3 Nghị
định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ).
9. Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số
điều chỉnh giá đất.
2. Người sử dụng đất thuộc các
đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo
quy định.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan trong việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 được quy
định cụ thể như sau:
STT
|
Loại
đất - Địa bàn áp dụng
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2021
(lần)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
A
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
|
I
|
Đất nông nghiệp
thuộc địa bàn các phường, thị trấn
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo
thuộc phường Vĩnh Nguyên)
|
1,6
|
|
- Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên
|
1,2
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,3
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm,
Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,2
|
4
|
Thị trấn Cam Đức
|
1,3
|
5
|
Thị trấn Diên
Khánh
|
1,4
|
6
|
Thị trấn Vạn Giã
|
1,3
|
7
|
Thị trấn Tô Hạp
|
1,1
|
8
|
Thị trấn Khánh
Vĩnh
|
1,1
|
II
|
Đất nông nghiệp
thuộc địa bàn các xã
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang
|
|
|
- Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thái
|
1,3
|
|
- Các xã đồng bằng còn lại
|
1,2
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,2
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,1
|
3
|
Thị xã Ninh
Hòa, huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,1
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc, Suối
Tân
|
1,2
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,1
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Các xã: Diên An, Diên Toàn
|
1,3
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
1,2
|
|
+ Các xã còn lại
|
1,1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,1
|
6
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,1
|
7
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,1
|
B
|
ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
|
|
B1
|
Đất ở
|
|
I
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần
Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)
|
3
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại
của đường Trần Phú
|
2,5
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; các vị trí còn lại của
đường loại 1, 2, 3; các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
2
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới tại các phường thuộc
thành phố Nha Trang
|
2
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1,2
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam
Lợi và Cam Linh
|
1,6
|
|
Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc
Bắc và Cam Phúc Nam
|
1,6
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,6
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm,
Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,3
|
4
|
Các huyện: Diên
Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,6
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ Vị trí 1 các đường loại 1
|
1,6
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và
các đường loại 2, 3, 4, 5
|
1,5
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
1,6
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường
loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5
|
1,5
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,2
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1,2
|
II
|
Đất ở tại nông
thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm trên địa bàn xã, đất ven
trục giao thông chính)
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,6
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố
Nha Trang
|
2
|
2
|
Thành phố Cam
Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,2
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm và huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,2
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,1
|
4
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Diên An, Diên Toàn
|
1,3
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
|
|
Khu vực 1
|
1,3
|
|
Khu vực 2
|
1,2
|
|
+ Các xã còn lại
|
1,2
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,1
|
5
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
6
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
B2
|
Đất thương mại
dịch vụ phi nông nghiệp
|
|
I
|
Đất thương mại
dịch vụ tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần
Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)
|
2,4
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn
còn lại của đường Trần Phú
|
2
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; các vị trí còn lại của
đường loại 1, 2, 3; các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
1,6
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam
Lợi và Cam Linh
|
1,3
|
|
Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc
Bắc và Cam Phúc Nam
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,3
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm,
Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1
|
4
|
Các huyện: Diên
Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,3
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ Vị trí 1 các đường loại 1
|
1,3
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại 2, 3,
4, 5
|
1,2
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
1,3
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường
loại 1 và các đường loại
2, 3, 4, 5
|
1,2
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1
|
II
|
Đất thương mại
dịch vụ tại nông thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm trên
địa bàn xã, đất ven trục giao thông chính)
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,3
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố
Nha Trang
|
1,6
|
2
|
Thành phố Cam
Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa,
huyện Cam Lâm, huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
4
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Diên An, Diên Toàn
|
1
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
|
|
Khu vực 1
|
1
|
|
Khu vực 2
|
1
|
|
+ Các xã còn lại
|
1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
5
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
6
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
III
|
Đất thương mại
dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất trong Cụm công nghiệp
Diên Phú, Cụm công nghiệp Đắc Lộc
|
1
|
IV
|
Đất thương mại
dịch vụ trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và Khu kinh tế Vân Phong
|
1
|
B3
|
Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
|
|
I
|
Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú
đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)
|
2,4
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn
còn lại của đường Trần Phú
|
2
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; các vị trí còn lại của
đường loại 1, 2, 3; các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
1,6
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam
Lợi và Cam Linh
|
1,3
|
|
Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc
Bắc và Cam Phúc Nam
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,3
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm,
Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1
|
4
|
Các huyện: Diên
Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,3
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ Vị trí 1 các đường loại 1
|
1,3
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và
các đường loại 2, 3, 4, 5
|
1,2
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
1,3
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường
loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5
|
1,2
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1
|
II
|
Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu
đô thị nằm trên địa bàn xã, đất ven trục giao thông chính)
|
|
1
|
Thành phố Nha
Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,3
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố
Nha Trang
|
1,6
|
2
|
Thành phố Cam
Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa,
huyện Cam Lâm, huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
4
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Diên An, Diên Toàn
|
1
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
|
|
Khu vực 1
|
1
|
|
Khu vực 2
|
1
|
|
+ Các xã còn lại
|
1
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
5
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
6
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1
|
III
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp để xây dựng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp; đất trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm công nghiệp
Đắc Lộc
|
1
|
IV
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Khu du lịch Bắc bán
đảo Cam Ranh và Khu kinh tế Vân Phong
|
1
|
Điều 4. Một số quy
định cụ thể
1. Đối với các loại đất mà Chính phủ không quy định khung
giá tại Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng
02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá
đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì hệ số
điều chỉnh của từng loại đất sẽ được áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất của
loại đất tương đương có cùng mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng.
2. Việc xác định các thôn, xã miền núi và đồng bằng căn cứ
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất năm
2020 ổn định 5 năm từ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Đối với trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự
án có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) không vượt quá
7 lần thì được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết định
này để tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; trong trường hợp các khu đất, thửa
đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) trên 7 lần thì
được điều chỉnh tăng so với hệ số quy định tại cùng vị trí của khu vực, thửa
đất thực hiện dự án, như sau:
a) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất trên 7 lần đến 9
lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 5% so với hệ số quy định tại vị trí,
khu vực của khu đất, thửa đất;
b) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất trên 9 lần đến
11 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 10% so với hệ số quy định tại vị
trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
c) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất trên 11 lần đến
13 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 15% so với hệ số quy định tại vị
trí, khu vực của khu đất, thửa đất.
4.
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại mục III, mục IV phần B (B2) và mục III,
mục IV phần B (B3) Bảng quy định hệ số điều chỉnh tại Điều 3 Quyết định này chỉ
áp dụng cho các dự án thuộc diện tích đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho
Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong và Ban Quản lý Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh
quản lý. Trường hợp xác định, thông báo tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho hộ
gia đình, cá nhân sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định theo địa bàn hành
chính xã Cam Hải Đông, thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các
sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo
phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét,
giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|