ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

Số: 1624/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Khánh Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm,
tỉnh Khánh Hòa
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch
chung Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh;
Căn cứ Quyết định số 1195/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch
chung xây dựng đô thị Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 3005/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch
chung xây dựng khu vực vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cam Lâm đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3209/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa
đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3421/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép tiến hành
lập Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4104/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương
nhiệm vụ - Dự toán lập Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
huyện Cam Lâm tại Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 về việc phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 và Kết quả thẩm định Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm
của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1884/SXD-KTQH ngày 24 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030 với những nội dung chính như sau:
I. Tên đề án: Chương trình phát triển đô thị
huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
II. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu lập Chương trình là toàn bộ ranh giới hành chính của
huyện Cam Lâm với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 54.719,24 ha; trong đó,
tập trung nâng cấp và phát triển đô thị đối với 03 khu vực chính gồm: Thị trấn
Cam Đức, xã Suối Tân và Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh (xã Cam Hải Đông) theo
định hướng của Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm
2016.
Ngoài ra, các xã còn lại đã được định hướng theo các đồ án quy hoạch
xây dựng nông thôn mới, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
Cam Lâm đã được phê duyệt.
III. Quan điểm và mục tiêu phát
triển đô thị Cam Lâm
1. Quan điểm xây dựng Chương
trình
- Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm phải phù hợp với chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện và khả năng huy động nguồn
lực tại địa phương.
- Việc xây dựng Chương trình phải bám sát chủ trương, đường lối của
Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa; gắn với các trung tâm du lịch, khu vực ven biển, ven đầm,
thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa được các yêu cầu, nhiệm vụ về
phát triển đô thị đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân
bố dân cư giữa các khu đô thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế - xã hội.
- Phát triển đô thị đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư
xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất lượng môi
trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới; xây dựng đô thị có môi
trường sống tốt, tăng cường sức cạnh tranh đô thị trong khu vực và quốc tế.
- Phát triển đô thị gắn với các trung tâm du lịch, khu vực ven biển,
ven đầm, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
- Hỗ trợ và thúc đẩy phát triển đô thị tại các vùng ven biển, ven đầm,
đồng thời chú trọng đến yêu cầu thích ứng với quá trình biến đổi khí hậu toàn
cầu.
- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính
trị và cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Kết hợp hiệu
quả nguồn lực của Nhà nước với thu hút các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp hỗ trợ
tài chính cho các hoạt động xây dựng, phát triển đô thị.
- Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng
phục vụ quản lý và phát triển đô thị theo lộ trình nâng loại đô thị và hoàn
thiện chất lượng đô thị theo tiêu chí.
- Phát triển đô thị trên cơ sở nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của
chính quyền đô thị các cấp, tăng cường sức cạnh tranh phát triển đô thị.
2. Mục tiêu của Chương trình
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Cam Lâm đến năm 2020; quy hoạch chung xây dựng khu vực vịnh Cam Ranh,
tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025; quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Bắc bán đảo
Cam Ranh.
- Xác định các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn huyện nhằm huy
động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị, đảm bảo nâng cao chất
lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan các đô thị theo hướng hiện đại, văn minh,
bền vững và giữ gìn những giá trị bản sắc văn hóa của đô thị.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển mạng lưới đô thị và phát huy
những lợi thế có sẵn phù hợp với các quy hoạch chung được duyệt; khai thác sử
dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực tạo ra môi trường sống chất lượng tốt
cho cư dân đô thị, đảm bảo lợi ích cộng đồng.
- Xác định các dự án đầu tư xây dựng phát triển các đô thị; phân bổ
nguồn lực cho đầu tư phát triển đến từng đô thị, xác định lộ trình và chiến
lược cụ thể đảm bảo phù hợp với các chương trình, mục tiêu phát triển đã đề ra
theo hướng bền vững.
- Đề ra mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế, xã hội đến năm 2030;
Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030 chỉ tập trung khu vực thị trấn Cam Đức, khu vực xã Suối Tân và khu vực xã Cam
Hải Đông
để phát triển đô thị. Trên cơ sở đó, phân chia mục tiêu và nhiệm vụ cho từng
giai đoạn cụ thể như sau:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Phát triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo
định hướng sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát
triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng hoàn thiện các tiêu
chuẩn còn thiếu của đô thị loại V.
Đối với đô thị Suối Tân: Phát
triển kinh tế, xã hội xã Suối Tân theo định hướng hoàn thiện các tiêu chuẩn còn
thiếu của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Phát triển kinh tế, xã hội xã Cam Hải Đông theo định hướng đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V.
+ Giai đoạn 2021-2025: Phát triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo
định hướng sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát
triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng đạt tiêu chuẩn của đô
thị loại IV.
Đối với đô thị Suối Tân: Tiếp
tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị
loại V. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với Khu du lịch Bắc bán
đảo Cam Ranh.
+ Giai đoạn 2026-2030: Phát triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo
định hướng hoàn thiện và nâng cấp các mục tiêu sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát
triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng hoàn thiện các tiêu
chuẩn của đô thị loại IV.
Đối với đô thị Suối Tân: Tiếp
tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
IV. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị
1. Đến năm 2020
Thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị để đến năm 2020: Thị trấn
Cam Đức và xã Suối Tân hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu về hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội đối với đô thị loại V; xã Cam Hải Đông đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Các chỉ tiêu chính phấn đấu đến năm 2020:
- Đối với đô thị Cam Đức:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn
thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết
số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
26,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 15%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 11,5 km/km2; tỷ lệ vận
tải hành khách công cộng đạt ≥ 2,5%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số
được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%; tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ đường
cống thoát nước chính đạt > 3,8 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước
thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt > 15%. Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 85%. Tỷ
lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 94%. Tỷ lệ chất thải rắn y
tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 95%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công cộng:
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt
85%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 55%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3 m2/người.
- Đối với đô thị Suối Tân:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn
thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết
số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
26,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 6,5 km/km2; tỷ lệ vận
tải hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số
được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 96%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 85 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ đường
cống thoát nước chính đạt 2 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước
thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 12%. Tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 75%. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 78%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 95%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công cộng:
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt
70%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 55%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3 m2/người.
- Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tập trung đầu tư xây dựng đạt đô
thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị.
- Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
27,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 14%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 6 km/km2; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số
được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ đường
cống thoát nước chính đạt 2 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước
thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 13%. Tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 75%. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 70%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 96%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công cộng:
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 700 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt
50%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 5 m2/người.
2. Đến năm 2025
Thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị để đến năm 2025: Thị trấn
Cam Đức đạt tiêu chuẩn của đô thị loại IV; xã Suối Tân tiếp tục đầu tư xây dựng
để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V; xã Cam Hải Đông
tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Các chỉ tiêu chính phấn đấu đến năm 2025:
- Đối với đô thị Cam Đức:
Đầu tư xây dựng chất lượng đô thị
loại IV theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Các
chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
28 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 12 km/km2; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt ≥ 3,5%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số
được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ đường
cống thoát nước chính đạt 4 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước
thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 20%. Tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 90%. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 95%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công cộng:
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 500 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt
90%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 4 m2/người.
- Đối với đô thị Suối Tân:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn thiện chất lượng đô
thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
27,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 7 km/km2; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số
được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ đường
cống thoát nước chính đạt 2,5 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước
thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 15%. Tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 80%. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 80%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công cộng:
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt
80%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3,5 m2/người.
- Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn thiện chất lượng đô
thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
28 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 100%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 7 km/km2; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt ≥ 3%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số
được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ đường
cống thoát nước chính đạt 3 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước
thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 20%. Tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 80%. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 80%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công cộng:
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 700 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt
80%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 70%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 5 m2/người.
3. Đến năm 2030
Trên cơ sở các kết quả thực hiện của Chương trình phát triển đô thị
giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2025, Chương trình phát triển đô thị
giai đoạn 2026-2030 sẽ tiếp tục tập trung thực hiện các dự án tạo động lực phát
triển kinh tế - xã hội để tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô
thị loại IV đối với thị trấn Cam Đức; xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn của
đô thị loại V đối với xã Suối Tân và xã Cam Hải Đông.
V. Danh mục, lộ trình đầu tư các
khu vực phát triển đô thị
1. Mục tiêu chung
- Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng đô thị, thu hút đầu
tư phát triển tiềm năng đô thị. Kết hợp chặt chẽ giữa việc phát triển đô thị và
xây dựng mô hình nông thôn mới.
- Tập trung đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống đô thị, gắn với việc mở
rộng, nâng cấp, chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, có bản sắc,
thân thiện môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế cao, phát triển
toàn diện và tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các đô thị trên địa bàn tỉnh và
vùng.
- Tập trung nguồn lực đầu tư hoàn thiện các tiêu chí theo
Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về phân loại đô thị đối với đô thị Cam Đức, đô thị Suối Tân, đô thị
Cam Hải Đông (Bắc bán đảo Cam Ranh).
2. Lộ trình thực hiện
TT
|
Tên
đô thị
|
Kế hoạch
|
Năm 2016
|
Hiện trạng 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm
2030
|
1
|
Thị
trấn
Cam
Đức
|
|
Đạt
tiêu chuẩn đô thị loại V
|
Tập
trung hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại V
|
Đạt đô
thị loại IV
|
Tiếp
tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng các tiêu chí của đô thị loại IV
|
2
|
Đô thị
Suối
Tân
|
V
|
V
|
V
|
V
|
V
|
V
|
V
|
3
|
Đô thị
Cam
Hải Đông
|
|
|
|
|
V
|
V
|
V
|
3. Các khu vực phát triển đô thị:
3.1. Đô thị Cam Đức:
* Tính chất đô thị:
- Đô thị trung tâm huyện lỵ của huyện.
- Đô thị chia sẻ các chức năng dịch vụ, vui chơi giải trí, nhà ở, du lịch
cuối tuần và du lịch sinh thái nông nghiệp với Khu du lịch Bắc bán đảo Cam
Ranh.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số khoảng 16.619 người. Quy mô đất xây dựng đô thị
khoảng: 268,4 ha, bình quân 161,5 m2/người.
- Năm 2020: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 20.000
người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 601,05 ha, bình quân 300,5 m2/người;
trong đó đất đơn vị ở là 381,02 ha, bình quân 190,5 m2/người.
- Năm 2030: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 57.500
người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 1.086 ha, bình quân 188,9 m2/người;
trong đó đất đơn vị ở là 382,11 ha, bình quân 66,5 m2/người.
* Các khu vực phát triển
+ Ưu tiên cải tạo và
nâng cấp các khu đô thị hiện hữu.
+ Các khu vực phát triển
đô thị mới hoặc các khu vực phát triển đan xen giữa các khu chức năng đô thị
mới và các khu chức năng hiện trạng tại các khu vực nằm hai bên đường nối Quốc
lộ 1 với Bán đảo Cam Ranh, khu vực phía Tây Quốc lộ 1.
3.2. Đô thị Suối Tân:
* Tính chất đô thị: Là đô thị công nghiệp.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 9.643
người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 442 ha (trong đó đất dân dụng khoảng
73,13 ha), bình quân 458,2 m2/người.
- Năm 2020: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 12.000
người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 668 ha (trong đó đất dân dụng khoảng
282 ha), bình quân 556,7 m2/người.
- Năm 2030: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 32.000
người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 980 ha, bình quân 306,3 m2/người.
* Các khu vực phát triển:
+ Ưu tiên cải tạo và
nâng cấp các khu đô thị hiện hữu.
+ Các khu vực phát triển đô thị mới hoặc các
khu vực phát triển đan xen giữa các khu chức năng đô thị mới và các khu chức
năng hiện trạng tại các khu vực nằm phía Đông Quốc lộ 1 đến đường sắt Bắc -
Nam, phía Tây Quốc lộ 1 đến Khu công nghiệp Suối Dầu và khu vực ven Tỉnh lộ 3
đến Cụm công nghiệp Trảng É.
3.3. Đô thị Cam Hải Đông
(đô thị Bắc bán đảo Cam Ranh)
* Tính chất đô thị: Là đô thị du lịch, dịch vụ.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 8.562
người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 584 ha, bình quân 584 m2/người.
- Năm 2020:
Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 13.000 người. Quy mô đất
xây dựng đô thị khoảng 927 ha, bình quân 713,1 m2/người.
- Năm 2030:
Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 40.000 người. Quy mô đất
xây dựng đô thị khoảng 1.550 ha, bình quân 387,5 m2/người.
* Các khu vực phát
triển: Các khu vực phát triển đô thị, du lịch mới hoặc các khu vực phát triển
đan xen giữa các khu chức năng đô thị mới và các khu chức năng hiện trạng tại
các khu đô thị nằm trên khu vực Bắc bán đảo Cam Ranh.
VI. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn
Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư theo từng giai đoạn được lập phù hợp với các đồ án quy hoạch chung
được phê duyệt (hạ tầng khung và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các
dự án kết nối các khu vực phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện; cụ thể:
- Giai đoạn đến năm
2020: Mục tiêu phát triển đô thị huyện Cam Lâm theo hướng tiếp tục đầu tư xây
dựng và phát triển để thị trấn Cam Đức và xã Suối Tân hoàn thiện các tiêu chuẩn
còn thiếu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đối với đô thị loại V; xã Cam
Hải Đông đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V. Tổng nhu cầu vốn
cho giai đoạn đến năm 2020 ước tính khoảng 22.807,72 tỷ
đồng; trong đó:
+ Vốn cân đối ngân sách
địa phương: Khoảng 1.378,22 tỷ đồng.
+ Vốn ngoài ngân sách:
Khoảng 21.429,5 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2030:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội huyện Cam Lâm để thị trấn Cam Đức đạt được và tiếp tục hoàn thiện,
nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại IV; xã Suối Tân và xã Cam Hải Đông tiếp
tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Tổng nhu cầu vốn cho giai đoạn 2021-2030 ước tính khoảng 28.416,15 tỷ đồng
(gồm: Khoảng 14.302,24 tỷ đồng cho giai đoạn 2021-2025 và khoảng 14.113,91 tỷ
đồng cho giai đoạn 2026-2030); trong đó:
+ Vốn cân đối ngân sách
địa phương: Khoảng 4.904,87 tỷ đồng.
+ Vốn ngoài ngân sách:
Khoảng 23.511,28 tỷ đồng.
(Danh mục dự án cụ thể xem tại các Phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng hướng dẫn
địa phương, đơn vị triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt
các tiêu chuẩn đề ra. Hướng dẫn địa phương, đơn vị tổ chức lập, phê duyệt và
quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát
triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
2. Sở Tài chính: Chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp
kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ đầu
tư phát triển đô thị huyện Cam Lâm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện,
thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân huyện
Cam Lâm
- Chủ trì công bố Chương
trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030; thực hiện việc lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các
tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực hiện theo quy định.
- Theo dõi, giám sát
việc thực hiện Chương trình, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây
dựng tỉnh Khánh Hòa; chủ động rà soát và đề xuất các biện pháp điều chỉnh, bổ
sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu tư.
- Rà soát năng lực cán
bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ tham gia thực hiện chương trình theo chức năng nhiệm
vụ để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Tổ chức quản lý phát
triển đô thị theo kế hoạch đề ra, trong đó thiết lập các đề án thành phần phù
hợp theo từng năm của Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo,
tuyên truyền vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai
thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác
xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Giao Ủy ban nhân dân
các xã, thị trấn thuộc huyện Cam Lâm theo chức năng nhiệm vụ được phân cấp, căn
cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình, chủ động xây dựng kế hoạch đầu
tư giai đoạn đến năm 2020 và kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện Chương
trình.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|